Ngày 26 tháng 3 năm 2010, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã thông báo quyết định cuối cùng cho các cuộc điều tra về chống bán phá giá (AD) và thuế chống trợ cấp (CVD) đối với sản phẩm túi nhựa đựng hàng bán lẻ (túi nhựa) nhập khẩu từ Việt Nam.
![]() | |||
(Ảnh minh họa) |
DOC đã xác định rằng các nhà sản xuất/xuất khẩu từ Việt Nam đã bán các sản phẩm túi nhựa với giá thấp hơn giá trị thông thường tại thị trường Hoa Kỳ từ 52.30% đến 76.11%. DOC cũng xác định rằng các nhà sản xuất và xuất khẩu Việt Nam đã nhận được khoản trợ cấp từ Chính phủ với mức trợ cấp từ dưới 1% cho đến 52.56%.
Trong các cuộc điều tra về chống bán phá giá, đã có 16 nhà sản xuất và xuất khẩu Việt Nam chịu mức thuế xuất riêng biệt là 52.30%. Tất cả các nhà sản xuất và xuất khẩu túi nhựa khác của Việt Nam nhận mức thuế xuất toàn quốc là 76.11%, bao gồm cả các bị đơn bắt buộc là công ty Advance Polybag và Fotai Việt Nam (cả hai công ty này đã cùng rút khỏi cuộc điều tra chống bán phá giá).
Trong cuộc điều tra về chống trợ cấp đối với Việt Nam, có ba bị đơn bắt buộc là công ty Chin Sheng (Tiến Thịnh), tập đoàn doanh nghiệp Fotai Việt Nam và công ty Advance Polybag đã phải chịu mức thuế xuất chống trợ cấp lần lượt là: 0.44% (mức không đáng kể), 5.28% và 52.56%. Tất cả các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Việt Nam nhận mức thuế chống trợ cấp là 5.28%.
Từ kết quả cuối cùng của cuộc điều tra chống bán phá giá, DOC sẽ chỉ thị cho Hải quan và cơ quan bảo vệ biên giới Hoa Kỳ tiến hành thu các khoản tiền ứng trước đối với các sản phẩm túi nhựa nhập khẩu dựa trên mức thuế chống bán phá giá do DOC đưa ra trong quyết định cuối cùng. Đối với khoản tiền ứng trước cho mức thuế chống trợ cấp đối với các sản phẩm túi nhựa nhập khẩu sẽ không bắt buộc cho tới khi Ủy ban thương mại Quốc tế Hoa Kỳ (ITC) đưa ra quyết định cuối cùng về mức độ thiệt hại của ngành công nghiệp Hoa Kỳ đối với các sản phẩm túi nhựa nhập khẩu từ Việt Nam.
Nguyên đơn trong các cuộc điều tra này là công ty Hilex Poly LCC từ Hartsville, bang South Carolina và công ty Superbag từ Houston, bang Texas.
Hàng hóa thuộc diện điều tra là các mặt hàng túi nhựa (bao gồm các túi xách hình chữ T, túi đựng hàng thực phẩm, túi đựng hàng mua bán hoặc túi tại các quầy hàng). Túi nhựa được phân dưới nhóm có mã số 3923.21.0085 (theo bảng mã số thuế nhập khẩu hài hòa của Hoa Kỳ- HTS US). Trong khi mã số thuế HTS US được cung cấp để tạo thuận lợi và với mục đích dành cho hải quan, bản mô tả của DOC về hàng hóa thuộc diện điều tra sẽ điều chỉnh phạm vi của cuộc điều tra này.
Trong năm 2009, trị giá các sản phẩm túi nhựa nhập khẩu từ Việt Nam đã đạt mức khoảng 43 triệu đôla Mỹ.
CÁC BƯỚC TIẾP THEO:
- ITC sẽ đưa ra quyết định cuối cùng của mình vào (hoặc trong khoảng) ngày 10 tháng 5 năm 2010.
- Nếu ITC đưa ra quyết định cuối cùng rằng các sản phẩm túi nhựa nhập khẩu từ Việt Nam gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể tới ngành công nghiệp nội địa Hoa Kỳ, DOC sẽ ban hành lệnh áp thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với các sản phẩm này. Nếu ITC đưa ra quyết định mà xác định không tồn tại thiệt hại, các cuộc điều tra sẽ được bãi bỏ.
NHÀ SẢN XUẤT/XUẤT KHẨU | BIÊN ĐỘ PHÁ GIÁ | |
VIỆT NAM | Mức thuế riêng biệt cho các bị đơn | 52.30% |
Mức thuế toàn Việt Nam (bao gồm cả công ty Advance Polybag và tập đoàn doanh nghiệp Fotai Vietnam vì 2 công ty này đã rút ra khỏi vụ việc điều tra chống bán phá giá) | 76.11% |
NHÀ SẢN XUẤT/XUẤT KHẨU | TỈ LỆ TRỢ CẤP | |
VIỆT NAM | Công ty Advance Polybag (công ty này cũng đã rút ra khỏi vụ việc và không tiếp tục hợp tác với DOC trong vụ việc điều tra chống trợ cấp túi PE) | 52.56 % |
Công ty Chin Sheng (Tiến Thịnh) | 0.44 % (mức không đáng kể) | |
Tập đoàn Fotai Vietnam | 5.28 % | |
Tất cả các công ty khác | 5.28 % |
TIẾN TRÌNH VỤ VIỆC
Sự kiện | CVD | AD |
Nộp đơn kiện | 31/03/2009 | 31/03/2009 |
DOC khởi xướng điều tra | 20/4/2009 | 20/4/2009 |
Quyết định sơ bộ của ITC | 14/5/2009 | 14/5/2009 |
Quyết định sơ bộ của DOC | 28/8/2009 | 27/9/2009 |
Quyết định cuối cùng của DOC | 25/3/2010 | 25/3/2010 |
Quyết định cuối cùng của ITC | 10/5/2010 | 10/5/2010 |
Ra các lệnh áp thuế ** | 17/5/2010 | 17/5/2010 |
THỐNG KÊ NHẬP KHẨU
VIỆT NAM | 2007 | 2008 | 2009 |
Khối lượng (Nghìn đơn vị) | 7,288,000 | 7,201,000 | 6,259,000 |
Trị giá (USD) | 65,429,000 | 79,424,000 | 43,074,000 |
Trung tâm thông tin cạnh tranh - Cục Quản lý Cạnh tranh
TTNN
0 nhận xét:
Đăng nhận xét